Hoà tan 12,8g hỗn hợp gồm Fe,FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ thu được 2,24 lít khí(đktc) và dung dịch A 1.Thành phần % khối lượng của hỗn hợp 2.Tính nồng độ M của muối có trong dung dịch A
Hòa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính a. Thành phần% về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0.2 0.1
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0.1 0.2
a.\(nH2=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1mol\)
\(\%mFe=\dfrac{0.1\times56\times100}{12.8}=43.8\%\)
\(\%mFeO=100-43.8=56.2\%\)
b.\(nFeO=\dfrac{12.8-\left(0.1\times56\right)}{56+16}=0.1mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0.2+0.2}{2}=0.2l\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
a,Fe + 2HCl → FeCl + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl + H2O (2)
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)
Theo (1) nH2 = nFe = 0,15 ( mol)
mFe = 0,15 x 56 = 8.4 (g)
m FeO = 12 - 8,4 = 3,6 (g)
a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\)
theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
ta thấy : nFe =nH2 = 0,15
=> mFe =0,15 x 56 = 8,4g
%Fe=8,4/12 x 100 = 70%
=>%FeO = 100 - 70 = 30%
b) BTKLra mdd tìm mct of HCl
c) tìm mdd sau pứ -mH2 nha bạn
Hoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,2+0,3\right).98=49\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{49.100}{10}=490\left(g\right)\)
c,\(m_{ddX}=13,6+490-0,1.2=503,4\left(g\right)\)
d,\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127.100\%}{503,4}=2,52\%\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,05.162,5.100\%}{503,4}=1,614\%\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(1\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}\approx58,824\%\\ b.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{13,6-0,1.56}{160}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.n_{Fe}+6.n_{Fe_2O_3}=2.0,1+6.0,05=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
\(c.m_{ddX}=m_{hh\left(Fe,Fe_2O_3\right)}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=13,6+182,5-0,1.2=195,9\left(g\right)\\ d.n_{FeCl_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{0,1.162,5}{195,9}.100\approx8,295\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{195,9}.100\approx6,483\%\)
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,05 0,3 0,1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=01,.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{13,6}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{13,6}=58,82\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,3.2}{6}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
d) \(m_{ddspu}=13,6+182,5-\left(0,1.2\right)=195,9\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{195,9}=6,48\)0/0
\(C_{FeCl3}=\dfrac{16,25.100}{195,9}=8,3\)0/0
Chúc bạn học tốt
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 1,66 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong 100 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu
b. Tính C% của dung dịch axit.
a)
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 27a + 56b = 1,66(1)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,02
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,02.27}{1,66}.100\% = 32,53\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%\)
a)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{100}.100\% = 3,65\%\)
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
A. 29,660
B. 59,320
C. 27,175
D. 54,350
Đáp án : D
+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol
=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol
+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol
Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO
=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol
Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO
=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol
Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol
=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3
=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol
=> m = 54,35g
cho 35,2 gam hỗn hợp (a) gồm hai muối na2so3 và caco3 và 200 gam dung dịch hcl , phản ứng vừa đủ thu được 6,72 lít hỗn hợp khí x (đktc) và dung dịch b . tính a) thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp a
b) nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch B
Bài 3. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch
D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a) Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D.
b) Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X .
a,Giả sử mddHCl = 36,5 (g) \(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{36,5.0,2}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: a 2a a a
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: b 2b b b
Ta có: \(2a+2b=0,2\Leftrightarrow a+b=0,1\left(mol\right)\)
mdd D = 56a+24b+36,5-(a+b).2 = 56a+24b+36,3 (g)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127a.100\%}{56a+24b+36,3}=15,757\%\)
\(\Leftrightarrow127a=8,82392a+3,78168b+5,719791\)
\(\Leftrightarrow118,17608a-3,78168b=5,719791\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\118,17608a-3,78168b=5,719791\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{95.0,05.100\%}{56.0,05+24.0,05+36,3}=11,79\%\)